Với cú đúp vào lưới Gianluigi Buffon giúp Real Madrid đè bẹp Juventus 3-0 trên sân khách vào đêm qua, tiền đạo Cristiano Ronaldo đã củng cố vị trí số 1 của anh trong danh sách các cây săn bàn xuất sắc nhất lịch sử Champions League.
Các cây săn bàn hàng đầu Champions League (không tính vòng loại)
119: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Manchester United, Real Madrid)
100: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
71: Raúl González (Tây Ban Nha, Real Madrid, Schalke)
56: Ruud van Nistelrooy (Hà Lan, PSV Eindhoven, Manchester United, Real Madrid)
53: Karim Benzema (Pháp, Lyon, Real Madrid)
50: Thierry Henry (Pháp, Monaco, Arsenal, Barcelona)
48: Zlatan Ibrahimović (Thụy Điển, Ajax, Juventus, Internazionale Milano, Barcelona, AC Milan, Paris Saint-Germain, Manchester United)
48: Andriy Shevchenko (Ukraine, Dynamo Kiev, AC Milan, Chelsea)
46: Filippo Inzaghi (Italia, Juventus, AC Milan)
45: Robert Lewandowski (Ba Lan, Dortmund, Bayern)
Những cầu thủ ghi nhiều bàn nhất tại cúp C1/Champions League (tính cả vòng loại)
120: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Manchester United, Real Madrid)
100: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
71: Raúl González (Tây Ban Nha, Real Madrid)
Những cầu thủ ghi nhiều bàn nhất tại cúp C1 (tính cả vòng loại)
49: Alfredo Di Stéfano (Argentina/Tây Ban Nha, Real Madrid)
47: Eusébio (Bồ Đào Nha, Benfica)
35: Ferenc Puskás (Hungary, Honvéd, Real Madrid)
34: Gerd Mueller (Đức, Bayern Munich)
32: Francisco Gento (Tây Ban Nha, Real Madrid)
Những cầu thủ ghi nhiều bàn nhất ở Champions League qua từng mùa
2016/17: Cristiano Ronaldo (Real Madrid) – 12
2015/16: Cristiano Ronaldo (Real Madrid) – 16
2014/15: Lionel Messi (Barcelona), Neymar (Barcelona), Cristiano Ronaldo (Real Madrid) – 10
2013/14: Cristiano Ronaldo (Real Madrid) – 17
2012/13: Cristiano Ronaldo (Real Madrid) – 12
2011/12: Lionel Messi (Barcelona) – 14
2010/11: Lionel Messi (Barcelona) – 12
2009/10: Lionel Messi (Barcelona) – 8
2008/09: Lionel Messi (Barcelona) – 9
2007/08: Cristiano Ronaldo (Manchester United) – 8
2006/07: Kaká (AC Milan) – 10
2005/06: Andriy Shevchenko (AC Milan) – 9
2004/05: Ruud van Nistelrooy (Manchester United) – 8
2003/04: Fernando Morientes (Monaco) – 9
2002/03: Ruud van Nistelrooy (Manchester United) – 12
2001/02: Ruud van Nistelrooy (Manchester United) – 10
2000/01: Raúl González (Real Madrid) – 7
1999/2000: Mário Jardel (Porto), Rivaldo (Barcelona), Raúl González (Real Madrid) – 10
1998/99: Andriy Shevchenko (Dynamo Kyiv), Dwight Yorke (Manchester United) – 8
1997/98: Alessandro Del Piero (Juventus) – 10
1996/97: Milinko Pantić (Atlético Madrid) – 5
1995/96: Jari Litmanen (Ajax) – 9
1994/95: George Weah (Paris Saint-Germain) – 7
1993/94: Hristo Stoichkov (Barcelona) – 5
1992/93: Franck Sauzée (Marseille) – 5
60: Ruud van Nistelrooy (Hà Lan, PSV Eindhoven, Manchester United, Real Madrid)
59: Andriy Shevchenko (Ukraine, Dynamo Kyiv, AC Milan, Chelsea)
Bình Luận